Ngày càng nhiều người dùng muốn tham gia vào thị trường ngoại hối tuy nhiên họ lại có khá nhiều vấn đề cũng như lo ngại, không biết khi nào tiền lãi của mình sẽ tăng gấp đôi,…Để hỗ trợ các nhà đầu tư ước tính thời gian cần thiết để một khoản đầu tư tăng gấp đôi giá trị, bài viết hôm nay của FX Việt sẽ tổng hợp cho bạn các thông tin về Quy tắc 72 là gì? Cách ứng dụng cúng như ý nghĩa của quy tắc này trong quá trình đầu tư nhé!
Quy tắc 72 là gì?
Các nhà đầu tư thường sử dụng Quy tắc 72 như một kỹ thuật giao dịch, để tính toán và hiểu được mất bao lâu để một khoản đầu tư, dựa trên mức lãi suất hàng năm nhất định, tăng gấp đôi giá trị. Theo đó, quy tắc này khá đơn giản, yêu cầu 72 được chia cho lãi suất hàng năm của bất kỳ công cụ tài chính nào. Các kết quả cung cấp một xấp xỉ thời gian cần thiết để nhân đôi giá trị của các khoản đầu tư.
Một vấn đề cần lưu ý khác là Quy tắc 72 chỉ được áp dụng cho các tài sản có lãi suất cố định hàng năm. Ngoài ra, khi sử dụng Quy tắc 72 với các khoản đầu tư, trong hầu hết các trường hợp, lãi kép được ưu tiên hơn so với lãi đơn. Tuy nhiên, bằng cách phân tích một tài sản và giả định tỷ lệ hoàn vốn kỳ vọng của nó, các nhà đầu tư có thể áp dụng Quy tắc 72 cho các tài sản không có tỷ lệ hoàn vốn cố định. Chẳng hạn, dựa trên hiệu suất lịch sử của một cổ phiếu, một nhà đầu tư có thể dự đoán rằng nó sẽ tạo ra lợi nhuận hàng năm là 15% và sử dụng giả định này trong Quy tắc 72.
Vì tốc độ tăng trưởng có thể không chính xác nên quy tắc này chỉ đơn giản là một sự khái quát hóa và không có gì đảm bảo chính xác 100%, nó cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như lãi suất, thuế,…

Lợi ích của Quy tắc 72 trong đầu tư?
Nếu bạn biết lãi suất cố định hàng năm, bạn có thể áp dụng Quy tắc 72 để tính toán khi nào giá trị sẽ tăng gấp đôi. Nếu lãi suất thay đổi hoặc đặt lại sau một khoảng thời gian nhất định, Quy tắc 72 sẽ không hoạt động nữa. Hơn nữa, so với lãi suất cao hơn, Quy tắc 72 hoạt động tốt hơn ở mức lãi suất thấp hơn.
Nhờ vào việc sử dụng Quy tắc 72, bạn có thể tính xem sẽ mất bao nhiêu năm để số tiền của bạn tăng gấp đôi với tỷ lệ hoàn vốn hàng năm cụ thể. Chẳng hạn, nếu tỷ lệ hoàn vốn là 8%, thì sẽ mất 72/8 = 9 năm để số tiền của bạn tăng gấp đôi. Mặt khác, nếu một cố vấn tài chính dự đoán rằng số tiền đầu tư vào kế hoạch nợ sẽ tăng gấp đôi sau 8 năm, thì tỷ lệ hoàn vốn sẽ tăng lên là 72/8 = 9% mỗi năm.

Cách tính Quy tắc 72 trong đầu tư
Công thức Quy tắc 72 hoạt động như sau:
- Lãi suất mong muốn của khoản đầu tư = 72/kỳ
- Số năm đầu tư để nhân đôi số tiền của bạn = 72/lãi suất hàng năm.
Hãy xem xét kỹ ví dụ sau đây để hiểu rõ hơn về Quy tắc 72:
Hãy xem xét rằng bạn đã mua một trái phiếu với lãi suất cố định 6%. Bạn muốn nhân đôi khoản đầu tư của mình trước khi đầu tư số tiền đó và khi bạn đã nhân đôi số tiền đó, bạn sẽ bán trái phiếu. Bây giờ bạn muốn biết bạn phải giữ trái phiếu trong bao lâu cho đến khi khoản đầu tư của bạn tăng gấp đôi. Bạn có thể áp dụng Quy tắc 72 trong tình huống này như mô tả dưới đây:
Số năm để tăng gấp đôi khoản đầu tư = 72/6 = 12
Theo đó, bạn sẽ mất 12 năm để khoản đầu tư vào trái phiếu của bạn tăng gấp đôi với cùng mức lãi suất này. Các nhà đầu tư cũng đã sử dụng Quy tắc 72 theo cách này để thấy rõ khoản đầu tư của họ sẽ đáng giá bao nhiêu sau một khoảng thời gian nhất định.
Ưu điểm và nhược điểm của Quy tắc 72
Ưu điểm
- Bất kỳ nhà đầu tư nào cũng có thể áp dụng Quy tắc 72 bởi quy tắc này rất đơn giản và dễ hiểu, dù bạn có là trader lâu năm hay mới tham gia vào thị trường đều có thể hiểu được.
- Các nhà đầu tư có thể tính toán sẽ mất bao lâu để tăng gấp đôi khoản đầu tư của họ nhờ điều này.
- Các nhà đầu tư có thể sửa đổi các khoản đầu tư của họ và chấp nhận rủi ro khi cần thiết.
- Nó cung cấp cho các nhà đầu tư một ý tưởng rõ ràng về việc tài sản của họ sẽ tồn tại trong bao lâu cho đến khi họ có thể bán lại chúng để kiếm lợi nhuận gấp đôi.
- Miễn là có một mức lãi suất hàng năm dự kiến, nó có thể được áp dụng cho bất kỳ yếu tố thị trường nào, chẳng hạn như GDP, tỷ lệ dân số,…
Nhược điểm
- Quy tắc 72 thường sẽ có độ chính xác hơn khi sử dụng với tỷ lệ hoàn vốn nhỏ hơn trong khoảng 6 – 10%. Bất kỳ giá trị nào lớn hơn thế và giá trị dự kiến có thể thay đổi.
- Đây không phải là một con số chính xác và chỉ có thể cung cấp một mốc thời gian cụ thể về thời điểm khoản đầu tư sẽ tăng gấp đôi.
- Quy tắc 72 trở nên vô hiệu và vô dụng nếu lãi suất thay đổi do nhiều nguyên nhân.
- Các khoản đầu tư có lãi suất đơn giản và lãi suất thay đổi không phải tuân theo Quy tắc 72.

Quy tắc 72 có được sử dụng trong tất cả các loại đầu tư không?
Quy tắc 72 là một công thức đầu tư lấy nguồn gốc từ tiền lãi kép. Nó không phải là một công thức chính xác áp dụng cho tất cả các loại hình đầu tư, cũng không phải là một kỹ thuật nhất định để kiếm lợi nhuận.
Việc xây dựng chiến lược tài chính của bạn dựa trên Quy tắc 72 có thể không phải là một bước đi khôn ngoan. Trước khi quyết định đầu tư, chúng ta nên tự tìm hiểu về nhiều loại đầu tư, mối nguy hiểm và phần thưởng mà chúng ta có thể gặp phải. Để được tư vấn chính xác và sâu sắc, chúng ta nên tìm hiểu các tài liệu, chuyên gia và nguồn uy tín.
So sánh Quy tắc 72 so với 70
Quy tắc 70, 69 và 69.3 là một vài trong số rất nhiều nguyên tắc được các nhà đầu tư sử dụng ngoài Quy tắc 72. Quy tắc 70 cũng sử dụng phương pháp tương tự, ngoại trừ việc nó thay thế 70 cho 72 và chia cho lãi suất hàng năm của bất kỳ khoản đầu tư nào.
Các nhà đầu tư ủng hộ Quy tắc 72 đến 70 hơn quy tắc khác vì tử số chứa rất nhiều ước số nhỏ, bao gồm 1, 2, 3, 4, 6, 8 và 12. Nó cung cấp một cách tốt hơn để hiểu và tính toán tác động tích lũy của thời hạn và tỷ lệ hoàn vốn. Khi lãi suất thấp hơn 6%, Quy tắc 70 đưa ra một xấp xỉ tốt hơn Quy tắc 72 và cũng là một tử số phù hợp.
Cách sử dụng Quy tắc 72 trong đầu tư

Có thể nói, Quy tắc 72 chỉ tập trung đến các vấn đề liên quan đến đầu tư, danh mục, hoàn cảnh đầu tư, rủi ro có thể xảy ra và gần như không đề cập đến các vấn đề khác. Ngoài ra, lãi suất được thiết lập và tính đến các biến động ngắn hạn. Sau đây là một số ví dụ về cách sử dụng Quy tắc 72 trong đầu tư:
- Áp dụng cho các tham số liên quan đến tăng trưởng với tốc độ gấp đôi, bao gồm phí, khoản vay, dữ liệu kinh tế, dân số,… Ví dụ, nền kinh tế của một quốc gia sẽ tăng gấp đôi sau 18 năm nếu GDP của quốc gia đó tăng 4% mỗi năm (72/4).
- Được sử dụng để minh họa cách phí ảnh hưởng đến lợi tức đầu tư. Ví dụ: nếu một quỹ tương hỗ tính phí 3% chi tiêu hàng năm, thì sẽ mất 24 năm (72/3) để lãi suất giảm đi một nửa. Với lãi suất 12% hàng năm, khoản nợ sẽ tăng gấp đôi sau sáu năm (72/12) nếu một người cho vay tiền.
- Sử dụng để xác định mất bao lâu để lạm phát gây ra sự giảm một nửa giá trị của tiền tệ. Chẳng hạn, sức mua của đồng tiền sẽ giảm đi một nửa sau 12 năm nếu lạm phát là 6% (72/6).
- Ngoài ra, miễn là tỷ lệ hoàn vốn được gộp hàng năm, Quy tắc 72 về lãi suất vẫn sẽ được áp dụng cho tất cả các thời kỳ. Tuy nhiên, bạn phải mất 18 quý (hoặc 4,5 năm) nếu lãi suất hàng quý là 4%.
Kết luận
Trên đây là toàn bộ các thông tin về Quy tắc 72 mà chúng tôi tổng hợp được. Hy vọng thông qua bài viết trên bạn đã có cái nhìn tổng quan về Quy tắc này. Chúc bạn đầu tư thành công!